Tư vấn chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Doanh nghiệp

THỦ TỤC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP

Căn cứ pháp lý:

     * Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

     * Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn thi hành nghị định 78/2015/NĐ-CP vê Đăng ký doanh nghiệp

I. CHIA DOANH NGHIỆP

1. Chia doanh nghiệp đối với công ty TNHH Một thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU  .

A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ ;
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
4. Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp;
5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
6. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
7. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
8. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
 

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO TỔ CHỨC LÀM CHỦ SỞ HỮU

A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ ;
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
3.1 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
3.2 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
5.1 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;
5.2 Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên;
6. Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp;
7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


2. Chia doanh nghiệp đối với công ty TNHH Hai thành viên


THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Danh sách thành viên;
3. Điều lệ ;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
5. Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp;
6. Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc chia công ty;
7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ ;
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


3. Chia doanh nghiệp đối với công ty Cổ phần


THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA CÔNG TY CỔ PHẦN
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức ;
3. Điều lệ ;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
5. Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp;
6. Bản sao hợp lệ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chia công ty;
7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


II. TÁCH DOANH NGHIỆP 
1. Tách doanh nghiệp đối với công ty TNHH Một thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ TÁCH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ ;
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
4. Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;
5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bịtách;
6. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
7. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
8. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ TÁCH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO TỔ CHỨC LÀM CHỦ SỞ HỮU
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ;
2. Điều lệ ;
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
3.1 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
3.2 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
5.1 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;
5.2 Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên;
6. Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;
7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bịtách;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


2. Tách doanh nghiệp đối với công ty TNHH Hai thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ TÁCH CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN.
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Danh sách thành viên;
3. Điều lệ ;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
5. Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;
6. Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tách công ty;
7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bịtách;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ ;
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


3.Tách doanh nghiệp đối với công ty Cổ phần

 

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ TÁCH CÔNG TY CỔ PHẦN .
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
3. Điều lệ;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
5. Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;
6. Bản sao hợp lệ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc tách công ty;
7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bịtách;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


III. HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP
1. Hợp nhất doanh nghiệp đối với công ty TNHH Một thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU.
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ;
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
4. Hợp đồng hợp nhất;
5. Nghị quyết thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
9. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤTCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO TỔ CHỨC LÀM CHỦ SỞ HỮU
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ ;
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
3.1 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
3.2 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
5.1 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;
5.2 Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên;
6. Hợp đồng hợp nhất;
7. Nghị quyết thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
8. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
9. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
10. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
11. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


2. Hợp nhất doanh nghiệp đối với công ty TNHH Hai thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Danh sách thành viên;
3. Điều lệ;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
5. Hợp đồng hợp nhất;
6. Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất; 
7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ ;
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


3. Hợp nhất doanh nghiệp đối với công ty Cổ phần


THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT CÔNG TY CỔ PHẦN .
A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
3. Điều lệ;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 
4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
5. Hợp đồng hợp nhất;
6. Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

IV. Sáp nhập doanh nghiệp

+    Trường hợp công ty nhận sáp nhập không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:

- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;

- Hợp đồng sáp nhập;

 - Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;

- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ của công ty bị sáp nhập;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị sáp nhập.

+    Trường hợp công ty nhận sáp nhập có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:

- Hợp đồng sáp nhập;

- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;

- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ của công ty bị sáp nhập;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị sáp nhập.

- Kèm theo các giấy tờ quy định tại Chương VI Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

 

Chat facebook
Go Top